























Leaflet Được phát triển bởi nhóm của Phạm Đức Hoà
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội là trường đại học trọng điểm quốc gia và khu vực, đào tạo các chuyên gia xuất sắc có đóng góp đặc biệt quan trọng cho hệ thống giáo dục và xã hội. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội là một trung tâm đào tạo đại học, sau đại học, nghiên cứu và ứng dụng khoa học giáo dục và đa ngành chất lượng cao, là một trong các trường đại học trọng điểm trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam.
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (ĐHSPHN) chính thức được thành lập ngày 11/10/1951 theo Nghị định của Bộ Quốc gia Giáo dục. Song quá trình hình thành và phát triển của Nhà trường lại được bắt đầu từ một sự kiện quan trọng, đó là ngày 10 tháng 10 năm 1945, tức là chỉ hơn một tháng sau khi đọc bản “Tuyên ngôn độc lập” khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký Sắc lệnh thành lập Ban Đại học Văn khoa tại Hà Nội, trong đó nhiệm vụ đầu tiên là đào tạo giáo viên Văn khoa Trung học. Một năm sau đó, ngày 8 tháng 10 năm 1946, Chủ tịch Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra Sắc lệnh số 194/SL thành lập ngành học Sư phạm, đào tạo giáo viên cho các bậc học cơ bản, trung học phổ thông, trung học chuyên khoa, thực nghiệm và chuyên nghiệp trong toàn quốc.
Trong lịch sử phát triển, qua nhiều lần đổi tên từ Trường Sư phạm Cao cấp, Trường ĐHSP Hà Nội 1, Trường ĐHSP-ĐHQG Hà Nội đến Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Nhà trường vẫn luôn giữ vững vị trí là trường ĐHSP đầu ngành, trọng điểm, là cái nôi của ngành sư phạm cả nước. Trường ĐHSP Hà Nội đã đào tạo hàng chục vạn giáo viên các cấp, các chuyên gia giáo dục, trong đó có những người sau này trở thành nhà hoạt động chính trị có uy tín, nhà khoa học, nhà văn, nhà thơ nổi tiếng, góp phần làm rạng danh nền học vấn nước nhà. Đó là các giáo sư Đặng Thai Mai, Đào Duy Anh, Trần Đức Thảo, Trần Văn Giàu, Cao Xuân Huy, Phạm Huy Thông, Lê Văn Thiêm, Nguyễn Lương Ngọc, Nguyễn Văn Hiệu, Nguyễn Lân hay nhà văn Nguyễn Khoa Điềm, nhà thơ Phạm Tiến Duật … tất cả đã cống hiến và trưởng thành từ mái trường này. Nhiều giảng viên của Trường là những chuyên gia đầu ngành có uy tín không chỉ trong nước, mà cả trong khu vực và trên thế giới. Đến nay, trường đã có 70 giảng viên được phong học hàm Giáo sư, hơn 350 Phó Giáo sư, 33 Nhà giáo Nhân dân và 118 Nhà giáo Ưu tú.
Không chỉ trong đào tạo và nghiên cứu khoa học, sự cống hiến của Nhà trường còn thể hiện trong những năm tháng đấu tranh quật cường của đất nước. Trong kháng chiến Chống Mỹ cứu nước, ĐHSPHN là một trong những cái nôi của “Phong trào Ba sẵn sàng”; là nơi hàng nghìn sinh viên và cán bộ ưu tú đã "xếp bút nghiên lên đường ra trận”, hàng trăm giáo viên và sinh viên đã “vượt Trường Sơn” vào miền Nam xây dựng nền giáo dục cách mạng ở vùng giải phóng.
Hiện nay, trường Đại học Sư phạm Hà Nội có 24 khoa và 1 bộ môn trực thuộc:
1. Khoa Toán - Tin
2. Khoa Công nghệ Thông tin
3. Khoa Vật lí
4. Khoa Hóa học
5. Khoa Sinh học
6. Khoa Ngữ văn
7. Khoa Tiếng Anh
8. Khoa Lịch sử
9. Khoa Địa lý
10. Khoa Triết học
11. Khoa Tiếng Pháp
12. Khoa Lý luận Chính trị - Giáo dục Công dân
13. Khoa Giáo dục Tiểu học
14. Khoa Sư phạm kỹ thuật
15. Khoa Tâm lý Giáo dục
16. Khoa Giáo dục Đặc biệt
17. Khoa Giáo dục Thể chất
18. Khoa Giáo dục Quốc phòng
19. Khoa Giáo dục Mầm non
20. Khoa Việt Nam học
21. Khoa Quản lý Giáo dục
22. Khoa Nghệ thuật
23. Khoa Công tác Xã hội
24. Khoa Ngôn ngữ và Văn hoá Trung Quốc
25. Bộ môn tiếng Nga
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội là một trường đại học có chất lượng đào tạo cao, được đánh giá là một trong những trường đại học tốt nhất Việt Nam. Trường có đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và tâm huyết, cơ sở vật chất hiện đại, môi trường học tập năng động và sáng tạo.
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội là nơi đào tạo ra nhiều thế hệ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục, nhà khoa học, nhà giáo dục xuất sắc cho đất nước. Nhiều cựu sinh viên của trường đã và đang giữ các chức vụ quan trọng trong Đảng, Nhà nước, các cơ quan ban ngành và các tổ chức xã hội.
Giới thiệu về sản phẩm HNUE map - Bản đồ Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Introduction to the HNUE Map - Hanoi National University of Education Map

Các cổng thông tin của Trường
Các câu lạc bộ


Bảng chỉ dẫn


Địa điểm
Phòng học
NHÀ A
- 101A2: Quản lý giảng đường A2
- 102A2: Văn phòng TVGS-IBST
- 103A2: Phòng học
- 104A2: Phòng học
- 301A2: Phòng máy chiếu
- 302A2: Phòng học
- 303A2: Phòng học
- 304A2: Phòng máy chiếu
- 305A2: Phòng máy chiếu
- 306A2: Phòng thí nghiệm sinh thái học và môi trường
- 307A2: Phòng máy chiếu
- 308A2: Phòng học
- 309A2: Phòng máy chiếu
- 401A2: Phòng họp bộ môn
- 402A2: Phòng học
- 403A2: Phòng học
- 404A2: Phòng học
- 405A2: Phòng thí nghiệm Tổng hợp hữu cơ & hóa dược
- 406A2: Phòng thí nghiệm xúc tác và tổng hợp hữu cơ hiện đại
- 407A2: Phòng thí nghiệm màng phủ hữu cơ
- 408A2: Phòng thí nghiệm hợp chất thiên nhiên
- 409A2: Phòng thí nghiệm vật liệu hữu cơ
- 410A2: Phòng thí nghiệm tổng hợp hữu cơ và ứng dụng 2
- 411A2: Phòng thí nghiệm tổng hợp hữu cơ và ứng dụng 1
- 412A2: Phòng thực hành sinh viên
- 413A2: Phòng chuẩn bị
- 101A3: Văn phòng Đoàn Thanh niên Hội sinh viên
- 102A3: Xử lí và phân tích mẫu động vật
- 103A3: Thực nghiệm sinh học người và động vật
- 104A3: Phòng thực hành số 5
- 105A3: Phòng nghiên cứu sinh
- 106A3: Phòng chuyên đề số 2
- 107A3: Phòng chuyên đề số 3
- 108A3: Phòng học
- 109A3: Phòng kho số 1
- 110A3: Phòng nghiên cứu bảo tàng sinh vật
- 111A3: Phòng chuyên đề số 3
- 112A3: Phòng nghiên cứu cây trồng
- 113A3: Phòng xử lý mẫu
- 201A3: Bộ môn Sinh lí học người và động vật
- 202A3: Bộ môn sinh lí học thực vật và ứng dụng
- 203A3: Bộ môn Sinh lí học người và động vật
- 204A3: Bộ môn thực vật học
- 205A3: Bộ môn lí luận và phương pháp dạy học sinh học
- 206A3: Bộ môn Di truyền - Hóa sinh
- 207A3: Bộ môn động vật học
- 208A3: Phòng học
- 209A3: Phòng họp khoa
- 210A3: Văn phòng khoa
- 211A3: Giáo vụ khoa
- 212A3: Phó trưởng khoa PSG.TS Trần Đức Hậu
- 213A3: Trưởng khoa PSG.TS Nguyễn Lân Hùng Sơn
- 214A3: Phó trưởng khoa PSG.TS Trần Thị Thanh Huyền
- 301A3: Phòng hóa chất và dụng cụ thực vật
- 302A3: Phòng hóa chất và dụng cụ CNSH-VS
- 303A3: Phòng thực hành số 1
- 304A3: Phòng nghiên cứu thực vật
- 305A3: Phòng nghiên cứu Khoa học Giáo dục
- 306A3: Phòng nghiên cứu Sinh thái - Môi trường
- 307A3: Phòng nghiên cứu Sinh thái - Môi trường
- 308A3: Phòng học
- 309A3: Phòng thực hành kính hiển vi
- 310A3: Phòng nghiên cứu sinh lý người - động vật
- 311A3: Phòng thực hành số 2
- 312A3: Phòng hóa chất và dụng cụ di truyền - hóa sinh
- 313A3: Phòng nghiên cứu di truyền - hóa sinh
- 401A3: Phòng nghiên cứu phân tích sinh học
- 402A3: Phòng hóa chất và dụng cụ sinh lý thực vật
- 403A3: Phòng thực hành số 3
- 404A3: Phòng nghiên cứu sinh lý thực vật - ứng dụng
- 405A3: Phòng nghiên cứu kính hiển vi
- 406A3: Phòng nghiên cứu sinh học phân tử
- 407A3: Phòng chuẩn bị mẫu
- 408A3: Phòng học
- 409A3: Phòng thực hành phương pháp dạy học sinh học
- 410A3: Phòng thực hành số 4
- 411A3: Phòng nghiên cứu động vật
- 412A3: Phòng mẫu động vật
- 413A3: Phòng nghiên cứu nuôi cấy mô
- 101A4: Bộ môn Kinh tế Chính trị
- 102A4: Bộ môn Lịch sử Đảng và bộ môn Tư tưởng Hồ Chí Minh
- 103A4: Bộ môn Chủ nghĩa Xã hội Khoa học
- 104A4: Bộ môn Phương pháp dạy học
- 105A4: Bộ môn Giáo dục Công dân
- 106A4: Phòng tư liệu
- 107A4: Khoa Lí luận Chính trị - Giáo dục Công dân
- 108A4: Phó Trưởng khoa TS. Tiêu Thị Mỹ Hồng
- 203A4: Phòng họp
- 204A4: PGS.TS. Phạm Việt Thắng
- 205A4: Phó Trưởng khoa TS. Trần Thị Thu Huyền
- 206A4: Văn phòng khoa
- 404A4: Phòng học
- 101C (Khoa Toán - Tin): Văn phòng
- 101C (Khoa Vật Lý): Văn phòng Công đoàn
- 102C (Khoa Toán - Tin): Bộ môn phương pháp dạy học
- 102C (Khoa Vật Lý): Phó trưởng khoa PGS.TS Nguyễn Văn Hợp
- 103C (Khoa Toán - Tin): CN. Bùi Thị Thủy
- 103C (Khoa Vật Lý): Phó trưởng khoa PGS.TS Ngô Ngọc Hoa
- 104C (Khoa Toán - Tin): Phó Trưởng Khoa PGS.TS. Ngô Hoàng Long
- 104C (Khoa Vật Lý): Phòng tư liệu
- 104_STEM (Khoa Vật Lý): Phòng STEM
- 105C (Khoa Toán - Tin): GS.TSKH. Đỗ Đức Thái
- 105C (Khoa Vật Lý): Bộ môn phương pháp dạy học Vật lý
- 106C (Khoa Toán - Tin): Trưởng khoa PGS.TS. Lê Văn Thiện
- 106C (Khoa Vật Lý): Phòng thí nghiệm olimpic
- 107C (Khoa Toán - Tin): Phó Trưởng Khoa PGS.TS. Nguyễn Như Thái
- 107C (Khoa Vật Lý): Trưởng khoa PGS.TS Đỗ Danh Bích
- 108C (Khoa Toán - Tin): Phòng họp
- 108C (Khoa Vật Lý): Phòng tạo mẫu
- 109C (Khoa Toán - Tin): Phòng máy chiếu
- 109C (Khoa Vật Lý): Phòng xử lý nhiệt
- 110C (Khoa Toán - Tin): Bộ môn hình học
- 110C (Khoa Vật Lý): Phòng tạo mẫu
- 111C (Khoa Toán - Tin): Phòng quản lý nhà C
- 111C (Khoa Vật Lý): Phòng giáo vụ
- 112C (Khoa Toán - Tin): Phòng học
- 112C (Khoa Vật Lý): Văn phòng khoa
- 113C (Khoa Vật Lý): Phòng học
- 114C (Khoa Vật Lý): Phòng họp khoa
- 201C (Khoa Vật Lý): Phòng tính toán
- 202C (Khoa Vật Lý): Phòng thí nghiệm quang xúc tác 1
- 203C (Khoa Vật Lý): Phòng tính toán khoa học vật liệu
- 204C (Khoa Vật Lý): Phòng học
- 204C (Khoa Công nghệ thông tin): Phòng họp
- 205C (Khoa Vật Lý): Phòng thí nghiệm quang phổ huỳnh quang
- 205C (Khoa Công nghệ thông tin): Trưởng khoa PSG.TS Trần Đăng Hưng
- 206C (Khoa Vật Lý): Phòng thí nghiệm quang xúc tác 2
- 206C (Khoa Công nghệ thông tin): Phó trưởng khoa TS.Đỗ Trung Kiên
- 207C (Khoa Vật Lý): Phòng thực hành chuyên đề VLCR 1
- 207C (Khoa Công nghệ thông tin): Phó trưởng khoa TS.Đặng Thành Trung
- 208C (Khoa Vật Lý): Phòng thực hành chuyên đề VLCR 2
- 208C (Khoa Công nghệ thông tin): Quản lý sinh viên ThS Phạm Công Thành && Phòng giáo vụ CN. Trần Thu Hà
- 209C (Khoa Vật Lý): Phòng học
- 209C (Khoa Công nghệ thông tin): Thư viện
- 210C (Khoa Vật Lý): Phòng công nghệ chân không
- 210C (Khoa Công nghệ thông tin): Phòng Seminar
- 211C (Khoa Vật Lý): Phòng thí nghiệm phổ hấp thụ UV - Vis
- 211C (Khoa Công nghệ thông tin): Phòng học
- 212C (Khoa Vật Lý): Phòng thí nghiệm phổ cập hấp thụ hồng ngoại
- 212C (Khoa Công nghệ thông tin): Phòng thí nghiệm khoa học máy tính
- 213C (Khoa Vật Lý): Phòng học
- 214C (Khoa Vật Lý): Phòng thí nghiệm quang phổ raman
- 215C (Khoa Vật Lý): Phòng bộ môn
- 216C (Khoa Vật Lý): GS.TS Lục Huy Hoàng
- 217C (Khoa Vật Lý): Phòng bộ môn
- 218C (Khoa Vật Lý): Phòng bộ môn
- 219C (Khoa Vật Lý): Phòng thực hành tin học Vật lý
- 220C (Khoa Vật Lý): Phòng kho
- 221C (Khoa Vật Lý): Phòng học
- 222C (Khoa Vật Lý): Phòng bộ môn
- 300C (Khoa Vật Lý): Phòng vật lí tính toán và mô phỏng
- 301C (Khoa Toán - Tin): Bộ môn Toán ứng dụng
- 301C (Khoa Vật Lý): Phòng chế tạo vật liệu
- 302C (Khoa Toán - Tin): Phòng học
- 302C (Khoa Vật Lý): Phòng học
- 303C (Khoa Toán - Tin): Phòng học
- 303C (Khoa Vật Lý): Phòng xử lý nhiệt
- 304C (Khoa Toán - Tin): Phòng máy chiếu
- 304C (Khoa Vật Lý): Phòng học
- 305C (Khoa Toán - Tin): Phòng máy chiếu
- 305C (Khoa Vật Lý): Phòng thí nghiệm chuyên đề vạt lí đại cương
- 306C (Khoa Toán - Tin): Phòng máy chiếu
- 306C (Khoa Vật Lý): Phòng học
- 307C (Khoa Toán - Tin): Phòng máy chiếu
- 307C (Khoa Vật Lý): Phòng thí nghiệm hấp thụ vật lý
- 308C (Khoa Toán - Tin): Phòng y tế
- 308C (Khoa Vật Lý): Phòng thực hành cơ sở vật lý 4
- 309C (Khoa Toán - Tin): Phòng máy chiếu
- 309C (Khoa Vật Lý): Phòng học
- 310C (Khoa Toán - Tin): Phòng máy chiếu
- 310C (Khoa Vật Lý): Phòng học
- 311C (Khoa Vật Lý): Phòng thực hành cơ sở vật lý 2
- 312C (Khoa Vật Lý): Phòng học
- 313C (Khoa Vật Lý): Phòng thực hành cơ sở vật lý 1
- 314C (Khoa Vật Lý): Phòng thực hành vật lý thiên văn
- 315C (Khoa Vật Lý): Phòng học
- 316C (Khoa Vật Lý): Phòng học
- 317C (Khoa Vật Lý): Phòng bộ môn
- 318C (Khoa Vật Lý): Phòng nghiên cứu vật liệu điện tử
- 319C (Khoa Vật Lý): Phòng nghiên cứu mạch điện tử
- 320C (Khoa Vật Lý): Phòng thí nghiệm CSVL3
- 321C (Khoa Vật Lý): Phòng học
- 322C (Khoa Vật Lý): Phòng học
- 401C (Khoa Toán - Tin): Phòng học
- 401C (Khoa Vật Lý): Phòng đa phương tiện
- 402C (Khoa Toán - Tin): Bộ môn lý thuyết hàm
- 402C (Khoa Vật Lý): Phòng thí nghiệm vật lý phổ thông số 1
- 403C (Khoa Toán - Tin): Phòng học
- 403C (Khoa Vật Lý): Phòng thực hành dạy học 1
- 404C (Khoa Toán - Tin): Phòng máy chiếu
- 404C (Khoa Vật Lý): Phòng thực hành dạy học 2
- 405C (Khoa Toán - Tin): Phòng máy chiếu
- 405C (Khoa Vật Lý): Phòng thí nghiệm cơ học
- 406C (Khoa Toán - Tin): Phòng máy chiếu
- 406C (Khoa Vật Lý): Phòng thí nghiệm nhiệt học
- 407C (Khoa Toán - Tin): Bộ môn đại số
- 407C (Khoa Vật Lý): Phòng thí nghiệm điện học
- 408C (Khoa Toán - Tin): Phòng máy chiếu
- 408C (Khoa Vật Lý): Phòng thí nghiệm vật lý phổ thông số 2
- 409C (Khoa Toán - Tin): Phòng máy chiếu
- 409C (Khoa Vật Lý): Phòng thí nghiệm quang học
- 410C (Khoa Toán - Tin): Phòng máy chiếu
- 411C (Khoa Toán - Tin): Phòng máy chiếu
- 412C (Khoa Toán - Tin): Phòng máy chiếu
- 413C (Khoa Toán - Tin): Phòng máy chiếu
- 414C (Khoa Toán - Tin): Phòng máy chiếu
- 415C (Khoa Toán - Tin): Phòng học
- 416C (Khoa Toán - Tin): Phòng máy chiếu
- 417C (Khoa Toán - Tin): Phòng máy chiếu
- Bộ phận Quản lý Thiết bị dạy học - Phòng Đào tạo
- 101D3: Phòng Phó trưởng khoa Việt Nam Học
- 102D3: Phòng Phó trưởng khoa Việt Nam Học
- 104D3: Văn phòng khoa Việt Nam Học
- 105D3: Phòng Trưởng khoa Việt Nam Học
- 106D3: Phòng học
- Khoa Tiếng Anh
- 201D3: Phòng học
- 202D3: Phòng học
- 203D3: Phòng chờ giáo viên
- 204D3: Phòng học
- 205D3: Bộ môn Quản lý Giáo dục Đại cương
- Phòng tư liệu Khoa Quản lý Giáo dục
- Khoa Quản lý Giáo dục
- 306D3: Phòng họp
- 307D3: Bộ môn Quản lý Nhà trường và các Cơ sở Giáo dục khoa Quản lý Giáo dục
- 312D3: Phòng họp
- Khoa Công tác Xã hội
- Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Trung Quốc
- 401D3: Trung tâm Văn học Trẻ em
- 403D3: Phòng học
- 404D3: Phòng học
- 405D3: Phòng học
- 406D3: Phòng học
- 407D3: Bộ môn Quản lý Nhà trường và các Cơ sở Giáo dục khoa Quản lý Giáo dục
- Tổ Văn hóa khoa Việt Nam Học
- Thư viện khoa Việt Nam Học
- Bảo tàng sinh vật
- 502D3: Phòng học
- 503D3: Phòng học
- 504D3: Phòng học
- 505D3: Phòng học tiếng (Chuyên Sư phạm)
- 506D3: Phòng học
- 507D3: Phòng học
- 508D3: Phòng học
- 509D3: Phòng học
- 510D3: Phòng học
- Tổ Lịch sử Văn minh và Quan hệ Quốc tế
- Tổ Địa - Du lịch khoa Việt Nam Học
- 601D3: Phòng học
- 602D3: Phòng học
- 603D3: Phòng học
- 604D3: Phòng học
- 605D3: Phòng học
- 606D3: Phòng học
- 612D3: Văn phòng khoa Nghệ thuật
- Khoa Nghệ thuật
- 701D3: Phòng học
- 703D3: Phòng học
- 704D3: Phòng học
- 705D3: Phòng học
- 707D3: Phòng học
- 708D3: Phòng học
- 709D3: Phòng học
- 710D3: Phòng học
- Phòng Dự án Nâng cấp Nhạc cụ và Thiết bị Âm thanh của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
- 801a-D3: Văn phòng
- 801b-D3: Phòng Phó Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Nghiệp vụ Sư phạm
- 802D3: Phòng học
- 803a-D3: Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Nghiệp vụ Sư phạm
- 803b-D3: Phòng Phó Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Nghiệp vụ Sư phạm
- 804a-D3: Phòng học
- 804b-D3: Phòng học
- 805D3: Phòng học
- 806D3: Phòng học
- 807D3: Phòng học
- 808D3: Phòng Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Nghiệp vụ Sư phạm
- 809D3: Phòng học
- 810D3: Phòng học
- 811D3: Phòng học
- 101K1: Trung tâm Công nghệ thông tin
- 102K1: Trung tâm Khoa học và Công nghệ Nano
- 103K1
- 104K1: Phòng kính hiển vi. Bộ môn: Công nghệ Sinh học - vi sinh
- 105K1: Phòng thí nghiệm Công nghệ Sinh học
- 107K1: Phòng thí nghiệm Nuôi cấy mô
- 108K1
- 201K1: Phòng học
- 202K1: Phòng học
- 203K1: Phòng học
- 204K1: Phòng học
- 205K1: Phòng học
- 206K1: Phòng học
- Hội trường nhà K
- 207K1: Phòng học
- 208K1: Phòng quản lý toà nhà (mượn chìa khoá)
- 301K1: Phòng học
- 302K1: Phòng học
- 303K1: Phòng học
- 304K1: Phòng học
- 305K1: Phòng học
- 306K1: Phòng chờ giáo viên
- 307K1: Phòng học
- 401K1: Phòng học
- 402K1: Phòng học
- 403K1: Phòng học
- 404K1: Phòng học
- 405K1: Phòng học
- 406K1: Phòng học
- 407K1: Phòng học
- 408K1: Phòng học
- 501K1: Phòng máy tính
- 502K1: Phòng máy tính
- 503K1: Phòng máy tính
- 504K1: Phòng máy tính
- 505K1: Phòng máy tính
- 506K1: Phòng máy tính
- 507K1: Phòng máy tính
- 508K1: Phòng máy tính
- 509K1: Phòng máy tính
- 601K1: Phòng máy tính
- 602K1: Phòng máy tính
- 603K1: Phòng máy tính
- 604K1
- 605K1
- 606K1: Phòng máy tính
- 607K1: Phòng máy tính
- 608K1: Phòng máy tính
- 609K1: Phòng máy tính
- 701K1: Phòng học
- 702K1: Phòng học
- 703K1: Phòng học
- 704K1: Phòng chuyên gia
- 705K1: Phòng học
- 706K1: Phòng học
- 707K1: Phòng học
- 708K1: Phòng học
- 709K1: Phòng học
- 710K1: Viện Giáo dục và Đào tạo Quốc tế
- 801K1: Phòng học
- 802K1: Phòng học
- 803K1: Phòng học
- 804K1: Phòng học
- 805K1: Phòng học
- 806K1: Phòng học
- 807K1: Phòng học
- 808K1: Phòng học
- 809K1: Phòng học
- 810K1: Phòng học
- 811K1: Phòng học
- 901K1: Phòng học
- 902K1
- 903K1: Trung tâm Địa lý Ứng dụng
- 904K1: Phòng học
- 905K1: Phòng học
- 906K1: Phòng học
- 907K1: Phòng học
- 908K1: Phòng học
- 909K1: Phòng học
- 910K1: Phòng học
- 911K1: Phòng học
- 1001K1: Phòng học
- 1002K1: Phòng học
- 1003K1: Phòng học
- 1004K1: Phòng học
- 1005K1: Phòng học
- 1006K1: Phòng học
- 1007K1: Phòng học
- 1101K1: Phòng học
- 1102K1: Phòng học
- 1103K1: Phòng học
- 1104K1: Phòng học
- 1105K1: Phòng học
- 1106K1: Phòng học
- 1107K1: Phòng học
- 1108K1: Phòng học
- 210V: Phòng học
- 211V: Phòng quản lý giảng đường nhà V
- 212V: Phòng học
- 213V: Phòng GS.TS. Sĩ Đức Quang
- 214V: Phòng GS.TS. Trần Văn Tấn
- 215V: Phòng GS.TS. Cung Thế Anh
- 216V: Phòng GS.TS. Nguyễn Công Khanh
- 217V: Phòng chờ giáo viên
- 218V: Phòng học
- 219V: Phòng GS.TS. Lã Nhâm Thìn
- 301V: Phòng thực hành STEM
- 302V: Phòng thực hành kỹ thuật điều khiển
- 303V: Trung tâm giải thích phức và giải thích hàm - GS. TSKH Lê Mậu Hải
- 304V: Phòng thực hành kỹ thuật điện
- 305V: Trưởng khoa PGS.TS. Nguyễn Hoài Nam
- 307V: Bộ môn phương pháp dạy học
- 308V: Phòng thực hành kỹ thuật điện tử
- 309V: Văn phòng khoa
- 310V: Phòng họp
- 311V: Phòng học
- 312V: Phó trưởng khoa ThS. Vũ Thị Ngọc Thúy
- 313V: Phòng GS.TS. Nguyễn Quang Diệu
- 401a-V: Bộ môn giáo dục trẻ khiếm thính và giá dục trẻ khuyết tật ngôn ngữ, Bộ môn giáo dục trẻ khuyết tật trí tuệ và giáo dục trẻ tự kỉ
- 401b-V: Phó trưởng khoa TS. Đỗ Thị Thảo
- 402V: Phòng họp
- 402b-V: Bộ môn thực hành giáo dục đặc biệt, Bộ môn giáo dục trẻ khiếm thị và giáo dục trẻ khuyết tật trong học tập
- 403V: Phòng học
- 404V: Trưởng khoa PGS.TS. Phan Thanh Long
- 405V: Phòng học
- 406V: Phòng học
- 408V: Phòng học
- 410V: Phòng học
- 411V: Phòng học
- 412V: Bộ môn Bản đồ - Viễn thám và GIS
- 501V: Bộ môn Địa lí tự nhiên
- 502V: Phòng thực hành địa lí
- 503V: Bộ môn địa lí kinh tế - xã hội
- 504V: Bộ môn lí luận và phương pháp dạy học môn địa lí
- 505V: Phó trưởng khoa PGS.TS. Đặng Vũ Khắc
- 506V: Văn phòng khoa
- 507V: Phó trưởng khoa TS. Ngô Thị Hải Yến
- 508V: Phòng học
- 509V: TS. Nguyễn Quyết Chiến
- 510V: Phòng học
- 511V: Trưởng khoa Đại tá TS. Trần Nhất Anh
- 512V: Kho vật chất 1
- 513V: Văn phòng - Giáo vụ khoa
- 514V: Phòng học
- 515V: Bộ môn bắn súng chiến thuật
- 516V: Phòng tham vấn tâm lí
- 517V: Bộ môn quân sự chung
- 518V: Phòng học
- 601V: Bộ môn chuyên ngành 1&3
- 602V: Bộ môn chuyên ngành 2
- 603V: Trưởng khoa PGS.TS. Bùi Thị Lâm
- 604V: Phó trưởng khoa TS. Nguyễn Mạnh Tuấn
- 605V: Văn phòng khoa
- 606V: Trưởng khoa PGS.TS. Đỗ Xuân Thảo
- 607V: Phòng học
- 608V: Văn phòng khoa
- 609V: Bộ môn
- 610V: Phòng học
- 611V: Bộ môn Lý luận Giáo dục
- 612V: Phòng học
- 613V: Bộ môn Tâm lí học ứng dụng
- 614V: Phòng học
- 615V: Bộ môn Phương pháp Giảng dạy
- 616V: Phòng thư viện
- 617V: Phó trưởng khoa PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Hồng
- 618V: Trưởng khoa PGS.TS. Lê Minh Nguyệt
- 619V: Phó trưởng khoa TS. Khúc Năng Toàn
- 701V: Phòng thực hành
- 703V: Phòng học
- 704V: Phòng học
- 705V: Bộ môn Thực hành Sư phạm Tiểu học
- 706V: Phòng học
- 707V: Bộ môn Tâm Lý - Giáo dục học
- 708V: Phòng học
- 709V: Phòng thực hành tâm lý
- 710V: Lý luận dạy học
- 711V: Tâm lý học phát triển
- 711a-V: Tâm lý học đại cương
- 801V: Bộ môn thực hành tiếng
- 802V: Phòng học
- 803V: Phòng học
- 804V: Phòng học
- 805V: Trưởng khoa TS. Trịnh Thùy Dương
- 806V: Phòng họp - Thư viện
- 807V: Văn phòng - CV. Nguyễn Thị Bích Qui, CV. Nguyễn Thị Thu Hiền
- 808V: Phòng học
- 809V: Phòng học
- 810V: Phòng học
- 811V: Phòng học
- 813V: Phòng học
Thử tìm kiếm bằng Google
KHU HÀNH CHÍNH
- Nhà hiệu bộ
- Trung tâm thông tin thư viện
- Hội trường 11.10
- A2: Giảng đường, phòng thí nghiệm khoa Hoá, Sinh, Sư phạm Kỹ Thuật
- A3: Khoa Sinh Học, phòng thí nghiệm khoa Hoá
- A4: Khoa Lý luận Chính trị - Giáo dục Công dân, khoa Hoá
- B1: Hội trường
- B2: Khoa Ngữ Văn, khoa Lịch Sử, khoa Triết Học
- C: Khoa Toán - Tin, khoa Công nghệ thông tin, khoa Vật lý
- D3: Khoa Tiếng Anh, khoa Việt Nam Học, khoa Quản lý Giáo dục, khoa Công Tác Xã Hội, khoa Ngôn ngữ và Văn hoá Trung Quốc, khoa Nghệ Thuật, bảo tàng sinh vật
- D1, D2, D4: Trường THPT Chuyên Sư Phạm
- H8: Nhà công vụ cho cán bộ nước ngoài
- M1, M2, M3, M4: Trường THCS, THPT Nguyễn Tất Thành
- N: Nhà xuất bản Đại học Sư phạm Hà Nội, trung tâm nghiên cứu và sản xuất học liệu, trung Tâm Phát Triển Giáo Dục và Công Nghệ Số
- K1: Giảng đường, các trung tâm nghiên cứu khoa học công nghệ và quan hệ quốc tế
- K2: Nhà trẻ Búp Sen Xanh
- K3: Trung tâm giáo dục đặc biệt
- KT: Tiểu học Nguyễn Tất Thành
- Nhà luyện tập và thi đấu thể dục thể thao
- Khoa Giáo dục Thể chất
- V: Giảng đường, khoa Giáo dục Thể chất, khoa Giáo dục Đặc biệt, khoa Giáo dục Tiểu học, khoa Sư phạm Kỹ thuật, khoa Giáo dục Mầm non, khoa Giáo dục Quốc phòng và An ninh, khoa Địa lý, khoa Tâm lý Giáo dục, Viện Nghiên cứu Sư phạm, phòng làm việc giáo sư, bộ môn Tiếng Nga, khoa Tiếng Pháp
- A5: Ký túc xá
- A6: Ký túc xá
- A8: Ký túc xá, phòng y tế
- A9: Ký túc xá
- A10: Căng tin
- A11: Ký túc xá
- A12: Ký túc xá
- Chùa Thánh Chúa
- Vườn thực nghiệm
- Con đường tình yêu
- Sân đa năng
- Sân vận động
- Siêu thị WinMart+ số 27 ngõ 165 đường Xuân Thuỷ, phường Dịch Vọng Hậu
- Siêu thị WinMart+ số 77 đường Trần Quốc Vượng, phường Dịch Vọng Hậu
- Siêu thị WinMart+ số 72 đường Trần Đăng Ninh, phường Dịch Vọng
- Circle K số 03 đường Phạm Tuấn Tài, phường Dịch Vọng Hậu
- Circle K số 177 đường Xuân Thuỷ, phường Dịch Vọng Hậu
- Circle K số 13 C12 TT DHNN đường Phạm Văn Đồng, phường Mai Dịch
- Cửa hàng Xăng dầu Petrolimex Số 60. Địa chỉ số 171 đường Xuân Thuỷ, phường Dịch Vọng Hậu
- Trạm Xăng Dầu Quân Đội BQP. Địa chỉ số 107 đường Phan Văn Trường, phường Dịch Vọng Hậu
- Bệnh viện Đa khoa Y học cổ truyền Hà Nội
- Công viên Cầu Giấy
- Công viên Thủ Lệ
- Công viên Nghĩa Đô
- Thư viện Quận Cầu Giấy số 30 Nguyễn Phong Sắc, quận Cầu Giấy, Hà Nội
- Nhà thi đấu Cầu Giấy số 35 Trần Quý Kiên, quận Cầu Giấy, Hà Nội
- Nhà sách Tiến Thọ 36 Xuân Thuỷ, quận Cầu Giấy, Hà Nội
- Nhà sách và Học liệu Sư phạm
- Chợ Nhà Xanh
- Chùa Hà
- Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam
- Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh - Lăng Bác
Đội nghiên cứu khoa học
Phạm Thị Phương Dung
K72 Địa lý CLC
Điều tra thông tin
Phạm Đức Hoà
K70B Công nghệ thông tin
Lập trình viên
We are Trúc Trúc
Nguyễn Thị Hiền
K72A2 Sư phạm Tiếng Anh Phiên dịch viên
K72A2 Sư phạm Tiếng Anh Phiên dịch viên
Ngôn Ngọc Phát
K71 Toán học
Lập trình viên
Dựa theo trải nghiệm của phần đông các bạn học sinh sinh viên học tập tại trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội hay đơn giản chỉ tới trường
để tham gia kì thi Chuyên, thi đánh giá năng lực, và cả các bậc phụ huynh đưa con em mình lên nhập học, dự thi tại trường,
nhóm nghiên cứu chúng mình nhận thấy hầu như mọi người đều gặp khó khăn trong việc di chuyển trong trường tới các toà giảng đường,
văn phòng hay các địa điểm chức năng khác của trường, hay thậm chí là rất bối rối, lúng túng khi chọn một nơi nghỉ chân, một địa
điểm ăn uống, bởi trường chúng ta có diện tích khá rộng, nhiều toà nhà, địa điểm, đặc biệt còn nằm cạnh trường Đại Học Quốc Gia Hà Nội
với nhiều toà nhà gần nhau, dễ nhầm lẫn. Chính vì vậy, nhóm nghiên cứu chúng mình ở đây, cùng nhau cố gắng, sáng tạo để hoàn thành sản
phẩm này - HNUE map bằng tất cả tâm huyết và hiểu biết của mình nhằm mang đến trải nghiệm tốt nhất, giúp đỡ người dùng phần nào trong
quá trình di chuyển trong khuôn viên trường chúng ta.
Nhóm nghiên cứu chúng mình gồm 4 thành viên đến từ các khoa, các ngành học khác nhau, mang theo những đam mê, hoài bão tuổi trẻ khác nhau, mỗi người một thế mạnh, một tính cách nhưng cùng chung một niềm đam mê, nhiệt huyết cháy bỏng với HNUE map.
Thành viên đầu tiên, lớn tuổi nhất, cũng như người anh cả của team, là một anh chàng sinh viên có đam mê mãnh liệt với IT - bạn Phạm Đức Hoà, biệt danh thường gọi là "Mèo" - sinh viên K70 khoa Công Nghệ Thông Tin, Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội. Đến từ quê hương “bánh đậu xanh” - Hải Dương tới với HNUE trên con đường theo đuổi ước mơ trở thành một chuyên viên công nghệ thông tin cùng sự chăm chỉ tìm tòi, học hỏi, cậu đã có kha khá các dự án riêng của mình, phát triển mạnh ở lĩnh vực làm app maker, web designer,... Cậu tham gia dự án HNUE map với vai trò là một main developer, đảm nhiệm vai trò tìm hiểu, thiết kế giao diện web. Là một thành viên trách nhiệm, vui vẻ, nhiệt tình, Hoà luôn cố gắng, chủ động, sáng tạo, đưa ra những ý tưởng mới mẻ, được các thành viên trong nhóm ủng hộ.
Nhóm chúng mình không chỉ có Mèo tham gia với vai trò main developer mà có một chàng trai đến từ miền đất xa xôi nổi tiếng với “hạt dẻ Trùng Khánh” Cao Bằng. Đó là bạn Ngôn Ngọc Phát - sinh viên K71 ngành Toán Học, Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội. Mặc dù theo học một ngành học khá khô khan, ngành học của những con số nhưng Phát rất vui vẻ, tích cực, luôn luôn sẵn sàng đóng góp ý kiến và cố gắng hòa hợp cùng các thành viên khác. Phát cũng có năng lực và niềm đam mê to lớn với IT, cậu bạn cũng mang tài năng và hiểu biết ấy đóng góp cho dự án của nhóm rất nhiều.
Giới thiệu qua hai chàng trai rồi thì không thể quên được hai cô gái của nhóm. Phạm Thị Phương Dung - cô gái cũng đến từ Hải Dương, là sinh viên K72 hệ chất lượng cao khoa Địa Lí, Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội. Với sự chăm chỉ, nhanh nhẹn lại nhiệt tình của mình, cô bé luôn sẵn sàng tìm hiểu, ghi chép, học hỏi, nghiên cứu, chủ động tích cực với các hoạt động của nhóm. Dung luôn mang lại năng lượng vui vẻ cho mọi người và được các thành viên trong nhóm yêu mến.
Thành viên cuối cùng của nhóm là một cô sinh viên đến từ K72 khoa Tiếng Anh, Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội. Là cô em gái nhỏ của nhóm với cái tên “Pit” thường gọi, nữ sinh đến từ quê hương bánh cáy, kẹo lạc Thái Bình đảm nhận công việc về ngôn ngữ, dịch thuật kiêm reviewer. Bên cạnh đó, Pit luôn tích cực tham gia, đóng góp ý kiến phát triển dự án, luôn muốn học hỏi thêm nhiều điều từ các thành viên khác trong nhóm.
4 thành viên chúng mình như 4 người bạn, 4 anh em, 4 chiến hữu cùng nhau chung tay hoàn thiện và phát triển dự án HNUE map, tất cả vì trải nghiệm tốt nhất cho người dùng và luôn sẵn sàng lắng nghe, học hỏi để thay đổi phù hợp, tích cực hơn. Nhóm nghiên cứu rất mong nhận được sự ủng hộ và yêu mến cũng như góp ý, giúp đỡ từ phía người dùng. Chân thành cảm ơn!
Nhóm nghiên cứu chúng mình gồm 4 thành viên đến từ các khoa, các ngành học khác nhau, mang theo những đam mê, hoài bão tuổi trẻ khác nhau, mỗi người một thế mạnh, một tính cách nhưng cùng chung một niềm đam mê, nhiệt huyết cháy bỏng với HNUE map.
Thành viên đầu tiên, lớn tuổi nhất, cũng như người anh cả của team, là một anh chàng sinh viên có đam mê mãnh liệt với IT - bạn Phạm Đức Hoà, biệt danh thường gọi là "Mèo" - sinh viên K70 khoa Công Nghệ Thông Tin, Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội. Đến từ quê hương “bánh đậu xanh” - Hải Dương tới với HNUE trên con đường theo đuổi ước mơ trở thành một chuyên viên công nghệ thông tin cùng sự chăm chỉ tìm tòi, học hỏi, cậu đã có kha khá các dự án riêng của mình, phát triển mạnh ở lĩnh vực làm app maker, web designer,... Cậu tham gia dự án HNUE map với vai trò là một main developer, đảm nhiệm vai trò tìm hiểu, thiết kế giao diện web. Là một thành viên trách nhiệm, vui vẻ, nhiệt tình, Hoà luôn cố gắng, chủ động, sáng tạo, đưa ra những ý tưởng mới mẻ, được các thành viên trong nhóm ủng hộ.
Nhóm chúng mình không chỉ có Mèo tham gia với vai trò main developer mà có một chàng trai đến từ miền đất xa xôi nổi tiếng với “hạt dẻ Trùng Khánh” Cao Bằng. Đó là bạn Ngôn Ngọc Phát - sinh viên K71 ngành Toán Học, Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội. Mặc dù theo học một ngành học khá khô khan, ngành học của những con số nhưng Phát rất vui vẻ, tích cực, luôn luôn sẵn sàng đóng góp ý kiến và cố gắng hòa hợp cùng các thành viên khác. Phát cũng có năng lực và niềm đam mê to lớn với IT, cậu bạn cũng mang tài năng và hiểu biết ấy đóng góp cho dự án của nhóm rất nhiều.
Giới thiệu qua hai chàng trai rồi thì không thể quên được hai cô gái của nhóm. Phạm Thị Phương Dung - cô gái cũng đến từ Hải Dương, là sinh viên K72 hệ chất lượng cao khoa Địa Lí, Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội. Với sự chăm chỉ, nhanh nhẹn lại nhiệt tình của mình, cô bé luôn sẵn sàng tìm hiểu, ghi chép, học hỏi, nghiên cứu, chủ động tích cực với các hoạt động của nhóm. Dung luôn mang lại năng lượng vui vẻ cho mọi người và được các thành viên trong nhóm yêu mến.
Thành viên cuối cùng của nhóm là một cô sinh viên đến từ K72 khoa Tiếng Anh, Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội. Là cô em gái nhỏ của nhóm với cái tên “Pit” thường gọi, nữ sinh đến từ quê hương bánh cáy, kẹo lạc Thái Bình đảm nhận công việc về ngôn ngữ, dịch thuật kiêm reviewer. Bên cạnh đó, Pit luôn tích cực tham gia, đóng góp ý kiến phát triển dự án, luôn muốn học hỏi thêm nhiều điều từ các thành viên khác trong nhóm.
4 thành viên chúng mình như 4 người bạn, 4 anh em, 4 chiến hữu cùng nhau chung tay hoàn thiện và phát triển dự án HNUE map, tất cả vì trải nghiệm tốt nhất cho người dùng và luôn sẵn sàng lắng nghe, học hỏi để thay đổi phù hợp, tích cực hơn. Nhóm nghiên cứu rất mong nhận được sự ủng hộ và yêu mến cũng như góp ý, giúp đỡ từ phía người dùng. Chân thành cảm ơn!